While và When ngoài cách sử dụng như những từ để hỏi, chúng còn được dùng làm liên từ trong câu. Vậy bạn đã biết sử dụng While và When khi chúng là những liên từ chưa? Hãy cùng theo dõi qua bài viết này để hiểu hơn nhé!
Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh
Cách dùng và phân biệt liên từ While và When
Cấu trúc và cách chia When với các thì trong tiếng Anh.
Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
- When + present simple, + simple future/simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )… ( ở thì hiện tại/tương lai).
E.g: When you see it yourself, you’ll surely believe it. (Khi bạn tận mắt chứng kiến, bạn chắc chắn sẽ tin vào điều đó.)
- When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
E.g: When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes. (Khi tôi bước ra khỏi lớp học thì tôi biết tôi đã mắc một vài sai lầm.)
- When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
E.g: When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went. (Khi buổi biểu diễn nhạc rock của Erick Clapton kết thúc, chúng tôi rời khỏi.)
- When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
E.g: When we were playing fo otball at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion. (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn.)
- When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút.
E.g: When we came, he was taking a bath. (Khi chúng tôi đến, anh ấy đang tắm.)
- When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở quá khứ ).
E.g: When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done. (Khi cơ hội trôi qua, tôi chỉ biết rằng không thể làm gì được.)
- When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại.
E.g: When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. (Khi cơ hội trôi qua, tôi biết không thể làm gì được.)
Cách sử dụng When trong tiếng Anh
* when: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.
- Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau.
E.g: When you called, he picked up his cell phone. (Khi bạn gọi, anh ấy bắt máy.)
- Khi một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn) xen vào.
E.g: He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV.) -> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc chuông điện thoại kêu”.
Cấu trúc và cách dùng While trong tiếng Anh
While có nghĩa “trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc,…”
Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
- I was having breakfast when the telephone rang. (Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo.)
- While they were cooking, somebody broke into their house. (Khi họ đang nấu ăn thì ai đó đã lẻn vào nhà của họ.)
Cấu trúc: While+ subject + verb
Cách dùng:
While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
- Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
E.g: He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi đá banh trong khi cô ấy đang đọc báo.)
- Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang.
Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ.
E.g: The phone rang while he was cooking. (Trong khi anh ta đang nấu ăn thì chuông điện thoại reo.)
Để hiểu rõ hơn các bạn có thể xem cách dùng liên từ when và while trong thì quá khứ tiếp diễn nhé.
Bài tập phân biệt cách dùng When và While
Chọn when/while trong chỗ trống.
- I first met my future husband (when/while) ………….. I was staying in Ho Chi Minh City.
- (when/while) ………….. I was talking to my uncle on phone, my mom came home.
- We were playing cards (when/while) …………. the lights went off.
- (when/while) ………….. John was working, he often listened to music.
- (when/while) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent.
- He called me (when/while) ………….. I was taking a shower in the bathroom.
- Crystal was very unhappy (when/while) ………….. things weren’t going well for her.
Đáp án
- I first met my future husband while I was staying in Ho Chi Minh City.
- While I was talking to my uncle on phone, my mom came home.
- We were playing cards when the lights went off.
- While John was working, he often listened to music.
- When I was in my hometown, power cuts were very frequent.
- He called me while I was taking a shower in the bathroom.
- Crystal was very unhappy when things weren’t going well for her.
Hi vọng sau khi tìm hiểu cấu trúc, cách dùng của when và while, cũng như làm một số câu thực hành đơn giản các bạn đã nắm được cách sử dụng. Trong quá trình học hay giao tiếp các bạn hãy vận dụng, thực hành nhiều hơn để có thể nắm vững kiến thức hơn nhé!
Chúc các bạn thành công!