Trong cuộc sống, có những giai đoạn, những thời điểm ta như một “kẻ mù đường” không thể xác định được phương hướng hoặc ngã rẽ tiếp theo. Cảm thấy mất niềm tin và mờ mịt với con đường mình đã chọn. Cảm thấy tan vỡ với tình thân, tình bạn và tình yêu.
Dẫu như vậy, cũng hãy bình tĩnh, kiên định với tình cảm của mình và con đường mình đã chọn, kiên cường tiến về phía trước bạn nhé! Hi vọng những câu châm ngôn tiếng Nhật thú vị mà mình chia sẻ dưới đây sẽ tiếp thêm can đảm và động lực cho các bạn.
Châm ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
Ngữ pháp: Thể mệnh lệnh (命令形) Hãy…
「V[い]ます->V[え] 」Nhóm 1.
「Vます->Vろ」Nhóm 2.
「来る->こい Nhóm 3.
~する->~しろ」
- 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không những hành động mà còn phải biết mơ ước, không những lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
Sama là gì?
Ngữ pháp:
- Vる/N → の + ために Để…/ Cho…/ Vì…
Mẫu câu này biểu thị mục đích, chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau phải giống nhau. Biểu thị một sự việc có thể thực hiện theo ý chí của mình (sử dụng động từ biểu thị chủ ý).
- …だけでなく… Không chỉ…mà cả…/ Không những…mà còn…
だけでなく được sử dụng giống như một liên từ.
Biểu thị ý nghĩa “Cả hai … đều, Cái nào cũng…”. Trong văn nói còn dùng hình thức 「…だけじゃなく…も」(không phải chỉ… mà… cũng…)
何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Mọi thứ đều không gì là không thể cho đến khi nó hoàn thành.
Niềm tin là điều kiện cần và đủ để thành công. Nếu đã cố gắng hết sức thì cuối cùng mọi chuyện rồi sẽ tốt cả thôi, nếu nó không tốt tức chưa đến cuối cùng.
- 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。
Hãy nhanh chóng những đừng vội vàng.
Nhanh chóng có thể vững chắc những vội vàng chính là mầm móng của sự thất bại, sụp đổ.
Ngữ pháp: V-て + はいけない Không được…/ Đừng…
Biểu thị sự cấm đoán.
Giới thiệu toàn cảnh về Nhật Bản
失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。
Hãy tin tưởng và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại.
Niềm tin có thể dẫn chúng ta đến những cái đích không tưởng được. Vì vậy, dẫu có đuối sức cũng đừng cạn kiệt niềm tin.
Ngữ pháp: N + なんて Mấy cái chuyện như…/ Như…/ Cỡ như… (Ý xem nhẹ)
Dùng để bày tỏ thái độ coi nhẹ, khinh thường với một sự vật, sự việc nào đó. Đây là cách nói thân mật trong văn nói.
- 孵らないうちから雛を数えるな。
Đừng đếm gà khi trứng còn chưa nở.
Kế hoạch không phải để ước lượng thành công mà là để định hình đường đi. Đừng vội đong đếm thành quả cho đến khi mọi việc hoàn thành. Không có con đường dẫn đến thành công mà bằng phẳng.
Ngữ pháp: V-ないうちに Trong lúc chưa…
Bánh ngọt Nhật Bản Wagashi
Diễn tả ý nghĩa “trong lúc trạng thái nào đó còn chưa diễn ra”.
雲の向こうは、いつも青空。
Luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
Không có con đường nào đầy bế tắc, không có bầu trời nào mãi giăng mây, không có khó khăn nào là không thể vượt qua. Chỉ cần nỗ lực và kiên cường tiến về phía trước, rồi “sau cơn mưa trời lại sáng”.
- 賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす。
Người hiền tài luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là đợi cơ hội đến với mình.
Ngữ pháp:
V ます+だす Bắt đầu…/ Đột nhiên…
Diễn tả hành động bắt đầu một cách bất ngờ, ngoài dự đoán.
下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu mãi cuối đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
Ngữ pháp: ~たら。。。(Quá khứ của thể thường + ら) Nếu…/ Giả sử…
Công thức dùng được trong mọi trường hợp và không hạn chế vế sau.
- 努力しない者に成功はない
Đối với những người không nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
一期一会
Đời người chỉ gặp gỡ một lần.
Có những gặp gỡ trong đời là cuộc gặp đầu tiên cũng như cuối cùng, và chúng ta lại càng không thể quyết định thứ tự của những cuộc gặp gỡ đó. Vì vậy, chúng ta nên trân trọng mọi cuộc gặp gỡ trong đời, và đối xử với người đó bằng cả tấm chân tình để sau này không phải tiếc nuối.
Lễ hội búp bê tại Nhật
- 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt thành và nhiệt tâm.
人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Con người đâu phải có tự do là muốn làm gì cũng được.
Có những điều dẫu tự do cũng không làm được. Cuộc sống không bao giờ đi cùng tính tuyệt đối.
Ngữ pháp:
- Vて + もいい Cũng được…/ Có thể… (cho phép)
Diễn đạt sự cho phép hoặc chấp thuận. Dùng trong hội thoại, để cho phép hoặc xin phép đối phương. Có nghĩa tương tự như 「てもかまわない」.
- V・A・Naだ・Nだ + からといって Cho dù…cũng không…
Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó là chưa đủ để khẳng định sự việc sau là hợp lý”. Theo sau là một cách nói phủ định, diễn đạt ý nghĩa không phải lúc nào cũng “vì X nên Y”.
- V・A・Na・N + というものではない Không phải…/ Đâu phải…
Diễn tả ý nghĩa “không thể nói rằng một lối suy nghĩ, lập luận nào đó là thỏa đáng một cách toàn diện”.
- お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm nhưng nách lại giấu con ngỗng. (Khẩu phật tâm xà)
Ngữ pháp:
- Vて+はいけない Không được…
Biểu thị sự cấm đoán. Thể thông thường dùng để diễn tả những sự việc thường bị cấm, hoặc để cho nam giới dùng với những người ở vai thấp hơn mình. Còn cách nói theo thể lịch sự 「いけません」thường được những người ở vị trí giám thị như cấp trên trong công ty, các giáo viên, bà mẹ sử dụng đối với những người chịu sự giám thị.
- V ます+ながら Vừa…vừa… (Đồng thời)
Diễn tả hai hành động được tiến hành đồng thời. Trong đó, động tác ở vế sau là động tác chính, động tác ở vế trước là động tác phụ, mô tả trạng thái lúc diễn ra động tác chính.
人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
Chúng ta luôn có thể làm được những điều to lớn hơn bản thân mình nghĩ nhưng lại vì khó khăn mà nhụt chí, rồi biện hộ cho sự không cố gắng của bản thân.
Ngữ pháp: Na・N + ではない Không…
Nhấn mạnh ý phủ định.
Du học Nhật Bản 2018 có gì hot?
- 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật đơn giản thường gây kinh ngạc.
Ngữ pháp: Thể bị động
「V[い]ます->V[あ]れます。」Nhóm 1.
「V[え]ます->V[え]られます。」Nhóm 2.
「来ます->来られます。Nhóm 3.
~します->~されます。」
困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。
Chính khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới biết được thực lực của một người.
Chúng ta không bao giờ biết bản thân có thể làm được gì cho tới khi bị hoàn cảnh đẩy đến đường cùng.
Ngữ pháp:
N + こそ
Thể thường + からこそ
Dùng để nhấn mạnh “chính là, chính vì”.
- 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bị bắt buộc phải làm điều đó.
Ngữ pháp:
Thể mệnh lệnh (命令形) Hãy…
「V[い]ます->V[え] 」Nhóm 1.
「Vます->Vろ」Nhóm 2.
「来る->こい Nhóm 3.
~する->~しろ」
Thể bị động
「V[い]ます->V[あ]れます。」Nhóm 1.
「V[え]ます->V[え]られます。」Nhóm 2.
「来ます->来られます。Nhóm 3.
~します->~されます。」
夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được.
Những gì chúng ta muốn chính xác là những gì ta có thể có.
Ngữ pháp: Thể điều kiện: Nếu…
「V[う]-> V[え]ば」 Nhóm 1.
「V[え・い]-> V[え・い] れば」Nhóm 2.
「する->すれば。Nhóm 3.
来る->来れば」
「イAいければ」
「ナA/N->でない」
Thể phủ định của điều kiện chuyển về ないvà chia như một tính từ đuôi い.
- 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.
七転び八起き。
7 lần ngã 8 lần đứng dậy.
Câu châm ngôn này xuất phát từ một một nhân vật tâm linh của Nhật tên là Daruma. Daruma tương đối giống với lật đật có phần đế nặng nên dù bị xô ngã bao nhiêu lần vẫn sẽ đứng vực dậy. Daruma tượng trưng cho ước mơ, nghị lực và mang “một tinh thần rất Nhật Bản”. Nhân vật này cùng câu châm ngôn trên mang theo một thông điệp là “Dẫu có khó khăn, vấp ngã đến thế nào cũng đừng bỏ cuộc, rồi thành công sẽ mỉm cười với bạn.”
Những bộ phim hoạt hình anime nên xem
- 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Khó khăn chính là cơ hội để bạn có thể thể hiện hết khả năng của mình.
Ngữ pháp: Thể khả năng: Có thể…
「V[う] ->V[え]る」 Nhóm 1.
「V[え・い] ->V[え・い]られる」 Nhóm 2.
「する->できる Nhóm 3.
来る->来られる。」
Cách dùng: giống N/Vことができる。
敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Chính thất bại cay đắng khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
Ngữ pháp:
- N + こそ
Thể thường + からこそ
Dùng để nhấn mạnh “chính là, chính vì”.
- Thể khả năng: Có thể…
「V[う] ->V[え]る」 Nhóm 1.
「V[え・い] ->V[え・い]られる」 Nhóm 2.
「する->できる Nhóm 3.
来る->来られる。」
Cách dùng: giống N/Vことができる。
- 同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân (nỗi đau làm con người xích lại gần nhau).
幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
Hạnh phúc là một sự lựa chọn. Nếu bạn muốn hạnh phúc chỉ cần lựa chọn sống thật hạnh phúc.
Ngữ pháp: なら:Nếu…
N / Na + (だった) なら
A-い / A-かった + なら
V-る / V-た + なら
Diễn tả ý nghĩa “giả định là như thế” với một sự việc chưa xác định có phải là sự thật hay không hoặc một sự việc trái với sự thật.
Hi vọng những câu châm ngôn tiếng Nhật trên với những ý nghĩa thú vị sẽ tạo cho các bạn nhiều động lực và niềm tin trong cuộc sống, cùng những ngữ pháp nho nhỏ mà mình đính kèm có thể giúp các bạn học tiếng Nhật thú vị và hiệu quả hơn.
Chúc các bạn luôn vui vẻ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!!!
Có thể bạn thích: https://medipharusa.com/